THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ XUÂN LỘC, THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN
(Theo Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày
16/5/2024 của UBND tỉnh Phú Yên)
I-THỦ TỤC TẶNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH
UBND CẤP XÃ
THEO CÔNG TRẠNG
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua,
khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội
đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và
cấp phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tuyến đến UBND xã thông
qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên (dichvucong.phuyen.gov.vn)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
cá nhân, tập thể được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do cá nhân, tập
thể được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy
định của Bộ, ban, ngành, tỉnh
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức, Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND
cấp xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
Chủ thể là cá nhân, tập thể có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15
tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính.
- Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày
24/4/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
II-THỦ TỤC TẶNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH
UBND CẤP XÃ VỀ THÀNH TÍCH THI ĐUA THEO CHUYÊN ĐỀ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua,
khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội
đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định khen thưởng
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và
cấp phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tuyến đến UBND xã thông
qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên (dichvucong.phuyen.gov.vn)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
cá nhân, tập thể được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do cá nhân, tập
thể được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy
định của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức, Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND
cấp xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ thể là cá nhân, tập thể có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15
tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính.
- Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày
24/4/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
III-THỦ TỤC TẶNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH
UBND CẤP XÃ
VỀ THÀNH TÍCH ĐỘT XUẤT
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua,
khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội
đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định
khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và
cấp phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tuyến đến UBND xã thông
qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên (dichvucong.phuyen.gov.vn)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
cá nhân, tập thể được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do cá nhân, tập
thể được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen
thưởng;
b) Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy
định của Bộ, ban, ngành, tỉnh
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá
nhân, tập thể.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND
cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
- Cá nhân có thành tích đột xuất
- Tập thể có thành tích đột xuất
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15
tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính.
- Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày
24/4/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
IV-THỦ TỤC TẶNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH
UBND CẤP XÃ
CHO HỘ GIA ĐÌNH
1. Trình tự thực hiện
Bước
1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị thực thuộc.
Bước
2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp
trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước
3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua,
khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tuyến đến UBND xã thông
qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên (dichvucong.phuyen.gov.vn)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách gia đình được đề nghị tặng Giấy khen;
-
Báo cáo thành tích do gia đình được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ
thành tích để đề nghị khen thưởng;
-
Biên bản xét khen thưởng.
b)
Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ, ban, ngành, tỉnh
4.Thời hạn giải quyết
Cơ
quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ
gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước, có đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ
tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là hộ gia
đình có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
-
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
-
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
-
Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua,
khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
V-THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU LAO ĐỘNG
TIÊN TIẾN
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua,
khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội
đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định
khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và
cấp phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tuyến đến UBND xã thông
qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên (dichvucong.phuyen.gov.vn)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Báo cáo thành tích cá nhân;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy
định của Bộ, ban, ngành, tỉnh
4.Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND
cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
1. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” để
tặng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đạt các tiêu chuẩn sau
đây:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
b) Có tinh thần tự lực, tự cường, đoàn
kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua.
2. Danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến” để
tặng cho quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội
nhân dân; dân quân thường trực, dân quân tự vệ cơ động; sĩ quan, hạ sĩ quan,
chiến sĩ, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đạt
các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” để
tặng cho công nhân, nông dân, người lao động không thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này và đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lao động, sản xuất có hiệu quả,
tích cực tham gia phong trào thi đua và hoạt động xã hội;
b) Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có đạo đức, lối sống lành mạnh,
đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng.
4. Bộ, ban, ngành, tỉnh, trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể tiêu chuẩn
xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” cho cá nhân
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Bộ Quốc phòng quy định chi tiết
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến” đối với dân quân thường
trực, dân quân tự vệ cơ động.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” quy định tại khoản
3 Điều này.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15
tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính.
-
Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua,
khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
VI-THỦ TỤC XÉT TẶNG, TRUY TẶNG HUY
CHƯƠNG
THANH NIÊN XUNG
PHONG VẺ VANG
I. Trình tự thực hiện
1. Bước 1. Thanh niên xung phong hoặc thân nhân
của Thanh niên xung phong lập hồ sơ đề nghị theo quy định, nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến ủy ban nhân dân cấp xã nơi Thanh niên xung phong đăng ký
cư trú (đối với trường họp còn sống) hoặc nơi cư trú trước khi tham gia Thanh
niên xung phong (đối với Thanh niên xung phong đã hy sinh, từ trần).
2. Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm:
a) Công
bố công khai danh sách các trường hợp đề nghị xét tặng, truy tặng “Huy chương
Thanh niên xung phong vẻ vang” trên các phương tiện truyền thông hoặc đăng tải
trên trang thông tin điện tử của ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Phối
họp với Hội (Ban Liên lạc) Cụu Thanh niên xung phong cùng cấp (nếu có) thẩm
định hồ sơ đề nghị xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ
vang”.
c) Tổ
chức họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã (có'mời thêm đại diện Hội (Ban
Liên lạc) Cựu Thanh niên xung phong cùng cấp. nếu cố) để xem xét, tham mưu cho
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị
tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
d) Trình
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đề nghị khen thưởng đối với các
trường họp đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
3. Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm:
a) Chỉ
đạo cơ quan được giao tiếp nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng, phối họp với Hội
(Ban Liên lạc) Cựu Thanh niên xung phong cùng cấp (nếu có) và Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng họp hồ sơ đề nghị xét tặng, truy tặng “Huy chương
Thanh niên xung phong vẻ vang”.
b) Trình
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, đề nghị khen thưởng theo quy định.
4. Bước 4. ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm:
a) Chỉ
đạo Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng, phối họp với Hội (Ban Liên
lạc) Cựu Thanh niên xung phong cùng cấp (nếu có) và Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh
niên xung phong vẻ vang”.
b) Tổ
chức họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh để xem xét, tham mưu cho Chủ
tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh các trường họp đủ điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị
tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
c) Trình
Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ/Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) xem
xét, đề nghị khen thưởng đối với các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo
quy định.
5. Bước 5. Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương) xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó
tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
6. Bước 6. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nội vụ thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến các cơ
quan liên quan (nếu có); trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chú tịch nước
quyết định khen thưởng.
7. Bước 7. Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ
tịch nước tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” hoặc Thủ
tướng Chính phủ xét, không trình Chủ tịch nước quyết định khen thưởng.
II. Cách thức thực hiện
Tiếp
nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần, tại Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương) hoặc qua đường bưu chính, hoặc qua các phương thức điện tử
khác.
III. Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Đối
với đối tượng thực hiện là Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của Thanh niên
xung phong.
Hồ
sơ đề nghị của Thanh niên xung phong có 01 bộ (bản chính), gồm:
a) Bản
khai đề nghị xét tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” theo Mầu số 01
tại Phụ lục này.
Trường
hợp Thanh niên xung phong già, yếu hoặc đã hy sinh, từ trần thì do đại diện
thân nhân đứng tên lập bản khai theo Mầu số 02 tại Phụ lục này.
b) Một
trong các giấy tờ sau đây đảm bảo tính pháp lý chứng minh là Thanh niên xung
phong:
- Thẻ
đội viên Thanh niên xung phong; Quyết định, lý lịch, trong đó ghi rõ là Thanh
niên xung phong và phiên hiệu đơn vị Thanh niên xung phong; Giấy tờ do cơ quan
có thẩm quyền cấp trước khi Thanh niên xung phong trở về địa phương như: Giấy
chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý Thanh niên xung phong; Giấy
chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia
lực lượng Thanh niên xung phong; Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên xung
phong; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. Thông tin cần thể hiện
rõ thời gian đi Thanh niên xung phong.
- Giấy
chứng nhận Thanh niên xung phong của Hội (Ban Liên lạc) Cựu Thanh niên xung
phong cấp tỉnh xác nhận thời gian đi và thời gian hoàn thành nhiệm vụ trở về
của Thanh niên xung phong.
- Văn
bản xác nhận phiên hiệu đơn vị Thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định hiện hành kèm theo tài liệu minh chứng cá nhân đi Thanh niên xung
phong tại phiên hiệu đơn vị đó hoặc Quyết định hưởng trợ cấp, hưởng chính sách
đối với Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến, bảo
vệ Tổ quốc của cơ quan có thẩm quyền ban hành kèm theo danh sách Thanh niên
xung phong.
- Lý
lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên có thể hiện thời gian tham gia Thanh niên
xung phong khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu
lực thi hành; riêng đối với Thanh niên xung phong cơ sở miền Nam, lý lịch khai
trước năm 1995. Lý lịch đảng viên được sao y bản chính và có xác nhận của cấp
ủy đảng nơi đảng viên sinh hoạt.
c) Đối
với trường họp được công nhận là liệt sĩ thì hồ sơ đề nghị gồm Bản khai Thanh
niên xung phong hy sinh khi làm nhiệm vụ đã được công nhận là Liệt sĩ theo Mầu
số 02 tại Phụ lục này và bản sao y Bằng công nhận Liệt sĩ hoặc Bằng Tổ quốc ghi
công hoặc các giấy tờ xác nhận là liệt sĩ của cấp có thẩm quyền.
2. Đối
với hồ sơ trình Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đề nghị khen
thưởng.
Hồ
sơ có 01 bộ (bản chính), gồm:
- Tờ
trình kèm theo danh sách các trường họp đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương
Thanh niên xung phong vẻ vang” và các tệp tin điện tử của hồ sơ đề nghị khen
thưởng.
- Biên
bản họp xét các trường hợp đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung
phong vẻ vang”.
- Hồ
sơ đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” của Thanh
niên xung phong.
3. Đối
với hồ sơ trình Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, đề nghị khen thưởng.
Hồ
sơ có 01 bộ (bản chính), gồm:
- Tờ
trình kèm theo danh sách các trường họp đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương
Thanh niên xung phong vẻ vang” và các tệp tin điện tử của hồ sơ đề nghị khen
thưởng.
- Hô
sơ đê nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” theo quy
định tại điểm 2 mục III phần này.
4. Đối
với hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ/Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương) xem xét, đề nghị khen thưởng.
Hồ
sơ gửi Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương): 01 bộ (bản chính) và
các tệp tin điện tử (file word và file pdf) của hồ sơ đến Bộ Nội vụ qua phần
mềm “Hệ thống quản lý hồ sơ khen thưởng điện tử Ngành Thi đua - Khen thưởng”,
trừ hồ sơ khen thưởng có nội dung bí mật nhà nước. Hồ sơ, gồm:
- Tờ
trình của ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo danh sách các trường họp đề nghị
tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
- Biên
bản họp xét duyệt của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh
(thành
phần họp có mời thêm đại diện Hội (Ban Liên lạc) Cựu Thanh niên xung phong cùng
cấp).
Hồ
sơ đề nghị của Thanh niên xung phong theo quy định tại điểm 1 mục III phần này.
5. Hồ
sơ Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ gồm: Tờ trình của Bộ Nội vụ kèm theo
danh sách đề nghị khen thưởng và các tệp tin điện tử của hồ sơ khen thưởng (trừ
hồ sơ khen thưởng có nội dung bí mật nhà nước).
IV. Thời hạn giải quyết
Nghị
định số 28/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định:
1. Ủy
ban nhân cấp xã trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
trình Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đề nghị khen thưởng đối với
các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
2. Ủy
ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, trình Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, đề nghị khen thưởng đối
với các trường họp đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
3. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
trình Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ/Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
xem xét, đề nghị khen thưởng đối với các trường họp đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định.
4. Bộ
Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước quyết định tặng, truy
tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
5. Sau
khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước trong thời hạn 10 ngày
làm việc, Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) sao, gửi quyết định
khen thưởng đến ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình khen thưởng;
6. Sau
khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước, trong thời hạn 10 ngày
làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho
các trường họp được khen thưởng; ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc tổ chức
trao tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” cho các trường họp được
khen thưởng đảm bảo trang trọng theo quy định.
7. Đối
với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn, sau thời gian 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan các cấp thông báo bằng văn bản trả lại
hồ sơ đề nghị khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
1. Thanh
niên xung phong có thành tích trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, hoàn
thành nhiệm vụ, có thời gian tại ngũ từ đủ 24 tháng trở lên.
2. Thanh
niên xung phong hy sinh khi làm nhiệm vụ trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ
quốc, đã được công nhận liệt sĩ.
3. Tổ
chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh
niên xung phong vẻ vang”.
VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ
Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
VII. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định của Chủ tịch nước tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ
vang”.
VIII. Lệ phí: Không có.
IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo
cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số 28/2024/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2024 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) “Mốc
thời gian để tính khen thưởng:
1. Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp từ ngày 15
tháng 7 năm 1950 đến ngày 20 tháng 7 năm 1954.
2. Thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ từ ngày 21
tháng 7 năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975:
a) Chống đế quốc Mỹ ở miền Bắc;
b) Chống đế quốc Mỹ ở miền Nam;
c) Làm nhiệm vụ giúp nước bạn Lào từ tháng 5 năm
1972 đến tháng 12 năm 1975.
3. Thời kỳ bảo vệ Tổ quốc:
a) Chiến tranh biên giới Tây Nam từ tháng 5 năm 1975 đến
ngày 07 tháng 01 năm 1979;
b) Chiến tranh biên giới phía Bắc từ tháng 02 năm 1979
đến ngày 31 tháng 12 năm 1988;
c) Làm nhiệm vụ giúp nước bạn Lào từ tháng 5 năm 1975 đến
ngày 31 tháng 12 năm 1988;
d) Làm nhiệm vụ quốc tế ở nước bạn Cam-pu-chia từ tháng
01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989;
đ) Truy quét Ful-rô từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 12 năm
1992.”
X. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 28/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của
Chính phủ Quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương
Thanh niên xung phong vẻ vang” và việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng
chiến.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của UBND tỉnh Phú
Yên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong
lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
BẢN KHAI
Đề nghị tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”
I. SƠ
LƯỢC LÝ LỊCH
1. Họ
và tên :...................................................... số
CCCD:..................................
2. Ngày
tháng năm sinh:......................... Giới
tính:..........................................
3. Quê
quán:...........................................................................................................
4. Nơi
ở hiện
nay:..................................................................................................
5. Thành
phần bản
thân:.......................................................................................
6. Dân
tộc:................................ Tôn giáo
:..........................................................
7. Chức
vụ hiện nay..............................................................................................
8. Ngày
tham gia
TNXP:.......................................................................................
9. Nơi
đi TNXP:.....................................................................................................
10. Thời
gian tham gia TNXP: Từ ngày... / /................ đển ngày....... /.......
/...
11. Đơn
vị
TNXP:...................................................................................................
12. Địa
bàn hoạt động chủ
yếu:...........................................................................
H. QUÁ TRÌNH THAM
GIA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐẾN NAY
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Làm việc gì
|
Năm
|
Tháng
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN
THƯỞNG
Ghi đã được khen
thưởng gì? Thời gian nào, cấp nào, khen thành tích gì? (tóm tắt nếu có)
IV. KỶ LUẬT
Hình thức kỷ luật,
thời gian và lý do (nếu có)
Tôi xin cam đoan lời
khai trên là đúng sự thật, nêu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI
Đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong
vẻ vang”
(Dùng cho thân nhân TNXP)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Họ
và tên thân nhân TNXP:................................... số
CCCD:.....................
2. Mối
quan hệ với TNXP được đề
nghị:...........................................................
3. Quê
quán:...........................................................................................................
4. Nơi
ở hiện
nay:..................................................................................................
5. Họ
và tên TNXP:...............................................................................................
6. Ngày,
tháng, năm sinh:....................................... Giới
tính:.........................
7. Quê
quán:...........................................................................................................
8. Ngày
tham gia
TNXP:.......................................................................................
9. Nơi
đi TNXP:.....................................................................................................
10. Thời
gian tham gia TNXP: Từ ngày..... /........ /........ đến
ngày...................
11. ĐơnvịTNXP:....................................................................................................
12. Ngày,
tháng, năm hy sinh (hoặc từ
trần):....................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM
GIA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐẾN NAY
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Làm việc gì
|
Năm
|
Tháng
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN
THƯỞNG
Ghi đã được khen
thưởng gì? Thời gian nào, cấp nào, khen thành tích gì? (tóm tắt nếu có).
IV. KỶ
LUẬT
Hình thức kỷ luật,
thời gian và lý do (nếu có)
Tôi xin cam đoan lời
khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|